Những mẫu xe tầm giá 600 triệu tốt nhất.
Trên thị trường ô tô Việt Nam hiện nay có thể nói phân khúc xe tầm giá 600 triệu là phân khúc sôi động nhất và tầm tiền 600 triệu cũng là khoản ngân sách của đa số những người mua xe lần đầu, hôm nay Hà Nội Ford sẽ đưa ra cho khách hàng những đánh giá các Model xe đang được bán rộng rãi trong nước để khách hàng có thể lựa chon cho mình chiếc xe phù hợp với nhu cầu của mình. Hiện nay trên thị trường với tầm tiền dưới 600 triệu thì người tiêu dùng thường mua được xe trong phân khúc hạng B như: Toyota Vios, Honda City, Nissan Sunny, Hyundai Accent, Hyundai Avante. Tuy nhiên hiện này nhờ chương trình hỗ trợ mạnh mẽ của Ford Việt Nam mà giá của xe Ford Focus một chiếc xe hạng C đã giảm về mức phù hợp 580 triệu. Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu sự vượt trội của xe Hạng C so với xe hạng B, xe hạng C là xe có kích thước dài, rộng lớn hơn, ngoài ra thì chiều dài cơ sở và chiều rộng cơ sở lớn hơn giúp cho xe vận hành trên đường ổn định và chắc chắn hơn, ngoài ra xe hạng C cũng được thiết kế khung gầm và thân vỏ dày dặn và chắc chắn hơn. Ngoài ra hạng C cũng được đi kèm với nhiều công nghệ hiện đại và ưu việt hơn. Sau đây mời quý vị cùng đánh giá về các dòng xe trên.
Ford Focus Trend
Ưu điểm: Thương hiệu Mỹ, động cơ Ecoboost nổi tiếng mạnh mẽ và vận hành ổn định. Kiểu dáng xe trẻ trung . Khoang hành lý rộng nhất phân khúc. Kết nối không dây, điều khiển giọng nói Sync.
Nhược điểm: Không gian khá chật với 3 người ở ghế sau.
– Động cơ xăng Ecoboost 1.5L (180 mã lực, 240 Nm)
– Hộp số tự động 6 cấp
– Kích thước tổng thể 4538×1.823×1.468 (mm)
– Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất ___L/100Km
– Giá bán 580 triệu
Bài đánh giá
Xem thêm : Ford Focus trend
Toyota Vios
Ưu điểm: Thế hệ mới của Toyota Vios bên cạnh kiểu dáng thể thao và trẻ trung vẫn là những giá trị cốt lõi như: động cơ bền bỉ, chi phí vận hành, bảo dưỡng thấp cùng tính thanh khoản cao.
Nhược điểm: Hàng ghế sau chật chội, các trang bị tiện nghi cơ bản, cảm giác lái nghèo nàn
Ba phiên bản số sàn và số tự động
– Động cơ xăng
1.3L (84 mã lực, 121Nm)
1.5L (107 mã lực, 141 Nm)
– Hộp số: 1.3L 5MT, 1.5L 5MT, 1.5L 4AT (số sàn 5 cấp/ tự động 4 cấp)
– Kích thước tổng thể 4.410×1.700×1.475 (mm)
– Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất ?L/100Km
– Giá bán 1.3L MT 539 triệu đồng, 1.5L MT 561 triệu đồng, 1.5L AT 612 triệu đồng
Bài đánh giá
Xem thêm : Toyota Vios giá rẻ.
Honda City
Ưu điểm: Thương hiệu Nhật, động cơ mạnh mẽ và vận hành ổn định. Kiểu dáng xe trẻ trung phù hợp với những người dưới 35 tuổi. Khoang hành lý rộng nhất phân khúc. Bản số tự động có màn hình cảm ứng trung tâm và lẫy chuyển số vô-lăng…
Nhược điểm: Trang bị ghế nỉ ở tất cả phiên bản. đèn trần chỉ có 1 cái duy nhất, không có ổ đĩa CD (nghe nhạc thông qua USB) góc chữ A vẫn lớn(chấp nhận được)
Hai phiên bản số sàn và số tự động
– Động cơ xăng 1.5L (120 mã lực, 145Nm)
– Hộp số tự động 5 cấp
– Kích thước tổng thể 4.430×1.695×1.485 (mm)
– Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất ?L/100Km (người dùng đánh giá 7L/100Km đường hỗn hợp)
– Giá bán 580 triệu
Nissan Sunny
Ưu điểm: Thương hiệu Nhật, Thiết kế đơn giản “bền vững” cho những người đứng tuổi hay có gia đình, nội thất rộng rãi, ghế ngồi thoải mái đặ biệt với hàng ghế sau, có dàn lạnh riêng cho hàng ghế sau…
Nhược điểm: Động cơ vừa “đủ xài”, thiết kế bảng tablo quá đơn giản. Bảng đồng hồ lái ở phiên bản số sàn và số tự động khác nhau.
-Xe trang bị 3 phiên bản (có 1 phiên bản taxi không nói đến trong bài này)
– Động cơ xăng 1.5L (99 mã lực, 134Nm)
– Hộp số tự động 4 cấp
– Kích thước tổng thể 4.425×1.695×1.500 (mm)
– Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất 6,7L/100Km ở phiên bản số tự động và 6,3L/100Km ở phiên bản số sàn.
– Giá bán 568 triệu (đã giảm)
Hyundai Accent
Ưu điểm: Kiểu dáng trẻ trung, hiện đại, trang thiết bị tiện nghi bắt mắt, đây sẽ là mẫu xe phù hợp với khách hàng nữ giới nhất trong phân khúc
Nhược điểm: Cảm giác lái “vừa đủ” Hệ thống an toàn chỉ có 2 túi khí, phanh ABS
Hai phiên bản số sàn và số tự động.
– Động cơ xăng 1.4L (108 mã lực, 139Nm)
– Hộp số tự động 4 cấp
– Kích thước tổng thể 4.370×1.700×1.457 (mm)
– Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất 5.6L/100Km
– Giá bán 580 triệu
Hyundai Avante
Ưu điểm: Kiểu dáng trẻ trung, hiện đại, trang thiết bị tiện nghi bắt mắt. Kích thước xe lớn cho chổ ngỗi rộng rãi. Cửa sổ trời
Nhược điểm: Cảm giác lái “vừa đủ” Hệ thống an toàn chỉ có 2 túi khí, phanh ABS
Xe có 3 phiên bản trog đó 2 phiên bản sử dụng động cơ 1.6L và 1 phiên bản động cơ 2.0L (có giá 630 triệu)
– Động cơ xăng 1.6L (121 mã lực, 156Nm)
– Hộp số tự động 4 cấp
– Kích thước tổng thể 4.505×1.775×1.490 (mm)
– Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất 6,3L/100km (1.6MT), 6,7L/100km (1.6AT) và 7,8L/100km (2.0AT).
– Giá bán 580 triệu